Thẻ tạm trú
Thủ tục - hồ sơ thẻ tạm trú
Hồ sơ cơ bản (tham khảo):
1. Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú – Mẫu NA6 (download)
2. Tờ khai thông tin về người nước ngoài đề nghị cấp thẻ tạm trú – Mẫu NA8 (download)
3. Bản sao có chứng thực giấy đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp
4. Một trong những giấy tờ chứng minh đang làm việc tại Việt Nam:
- Giấy xác nhận thành viên góp vốn trong doanh nghiệp
- Giấy phép lao động...
5. 02 ảnh (2x3)
6. Giấy chứng nhận đăng ký tạm trú tại địa phương
7. Hộ chiếu
_________
* Thẻ tạm trú cho thân nhân người nước ngoài:
- Đính kèm giấy tờ chứng minh mối quan hệ vợ, chồng, con (giấy kết hôn, giấy khai sinh, sổ gia đình đã được hợp pháp hóa, dịch thuật, công chứng)
CÁC KÝ HIỆU CỦA VISA VIỆT NAM - THẺ TẠM TRÚ
1. ĐT1 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.
- ĐT2 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.
- ĐT3 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
- ĐT4 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng.
2. DN1 - Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- DN2 - Cấp cho người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
3. NN1 - Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
4. NN2 - Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
5. NN3 - Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
6. DH - Cấp cho người vào thực tập, học tập.
7. LĐ1 - Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.
- LĐ2 - Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.
8. DL - Cấp cho người vào du lịch.
9. TT - Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
10. VR - Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.
11. EV - Thị thực điện tử
Ghi chú:
Thị thực ký hiệu SQ có thời hạn không quá 30 ngày.
- Thị thực ký hiệu HN, DL, EV có thời hạn không quá 90 ngày.
- Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 180 ngày.
- Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, NG5, LV1, LV2, ĐT4, ND1, ND2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không quá 01 năm.
- Thị thực ký hiệu LĐ1, LĐ2 có thời hạn không quá 02 năm.
- Thị thực ký hiệu ĐT3 có thời hạn không quá 03 năm.
- Thị thực ký hiệu LS, ĐT1, ĐT2 có thời hạn không quá 05 năm.
(Nguồn: Cục QLXNC)
- Người nước ngoài là thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
- Người nước ngoài là thành viên trong hội đồng quản trị của công ty cổ phần.
- Người nước ngoài là chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (trừ người đại diện theo ủy quyền)
- Người nước ngoài có giấy phép lao động đang làm việc tại các loại hình doanh nghiệp, văn phòng đại diện các công ty nước ngoài;
- Chuyên gia, sinh viên, học viên, đang làm việc, học tập theo các chương trình, dự án quốc gia ký kết giữa các Bộ, Ngành được Chính phủ phê duyệt;
- Thân nhân của người được cấp thẻ gồm: cha, mẹ, vợ, chồng, con.
(Nguồn: Cục QLXNC)